25/04/2025
Kiện toàn Hội đồng thẩm định, xét duyệt công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Văn
Đệ đã ký Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 23/4/2025 về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định, xét
duyệt công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh.
Theo đó, bà Võ Thị Nhung - Phó Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường làm Chủ tịch Hội đồng và ông Lê Văn Lương - Chi cục trưởng
Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Môi trường làm
Phó Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng thẩm định, xét duyệt công
nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống cấp tỉnh có
nhiệm vụ tổ chức kiểm tra thực
tế, thẩm định xét duyệt hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống do UBND các huyện, thành phố, thị xã trình theo quy định
tại Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và các
quy định hiện hành liên quan của Nhà nước. Đồng thời, tham mưu cho Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của
pháp luật.
Hội đồng thẩm định, xét duyệt được triệu tập bởi Chủ
tịch Hội đồng khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền
thống, làng nghề, làng nghề truyền thống. Hội đồng thẩm định, xét duyệt làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo nguyên tắc tập thể, thảo luận
công khai, dân chủ, đúng quy định của pháp luật và quyết định theo đa số. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực
hiện theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 của UBND
tỉnh về việc kiện toàn
Hội đồng thẩm định, xét duyệt công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống cấp tỉnh.
Tại Điều
4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ quy định
các hoạt động ngành nghề nông thôo gồm:
1. Chế biến, bảo quản
nông, lâm, thủy sản.
2. Sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ.
3. Xử lý, chế biến
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
4. Sản xuất đồ gỗ, mây
tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ.
5. Sản xuất và kinh
doanh sinh vật cảnh.
6. Sản xuất muối.
7. Các dịch vụ phục vụ
sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.
|
|