Sẽ ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Sở NN&PTNT đang lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân về dự thảo Quyết
định của UBND tỉnh Quy định
về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, nguyên tắc
xác định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng hằng năm, cây trồng lâu năm theo
quy định tại Luật Đất đai năm 2024. Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch
nhiều lần, đang trong thời kỳ thu hoạch mà có quy định xác định được chu kỳ thu
hoạch (số năm thu hoạch) thì mức bồi thường đối với cây trồng đó được tính bằng
đơn giá bồi thường loại cây trồng tương ứng nhân (x) số năm thu hoạch còn lại.
Dự thảo cũng quy định
mức bồi thường đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa
điểm khác; đối với cây trồng
xen.
Đối với vật nuôi là thủy sản: Thực hiện bồi thường thiệt hại thực tế, mức
bồi thường được quy định tại Quy định này. Đối với vật nuôi khác thực hiện hỗ trợ di dời, mức hỗ
trợ di dời được quy định tại Quy định này.
Mức bồi thường cây trồng hàng năm được tính
bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá bồi thường
(đồng/m2) = Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm liền kề (kg/m2)
x đơn giá được quy
định tại Quyết định này.
Mức bồi thường cây trồng lâu năm được tính
theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Đối với vườn cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây) thì
mức bồi thường được tính như sau: Trường hợp trồng mật độ thấp hơn mật độ theo quy định thì tính đền bù
theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm. Trường hợp trồng vượt mật độ cao hơn mật độ theo quy định thì chỉ được bồi thường bằng mật độ theo quy định. Cây trồng có trước thời điểm có thông báo thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giá bồi thường được tính
theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
Cây trồng trong chậu, cây trồng trong bầu ươm, cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di
chuyển; trường hợp phải trồng lại thì được hỗ trợ chi phí chi phí trồng lại nhưng
không quá 10% tổng giá trị được bồi
thường.
Đối với các loại cây trồng như cây công
nghiệp, cây ăn quả hết chu kỳ thu hoạch, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét bồi thường theo quy định.
Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm
khác: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán chi phí
di chuyển và thiệt hại thực tế khi phải di chuyển, trồng lại theo giá cả thực
tế ở địa phương. Đối với cây rừng
trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị
thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản
lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Mức bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản không thể di dời được tính
như sau:
STT
|
Đối tượng thủy sản
|
Mức bồi thường
(% theo bảng giả quy định tại Quyết định này)
|
Có chu kỳ nuôi
|
Thời gian nuôi
|
|
1
|
6 tháng trở lên
|
Từ 3 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 3 tháng
|
40%
|
2
|
4-6 tháng
|
Từ 2 tháng trở lên
|
50%
|
Dưới 2 tháng
|
40%
|
Bồi thường chi phí bơm tát, di chuyển vật nuôi là thủy sản; hao hụt
thủy sản trong quá trình di chuyển; cụ thể: Bồi thường chi phí bơm tát, di
chuyển vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi trong ao, lồng là 20.000
đồng/1m2 mặt nước; với hình thức nuôi trong ruộng là 10.000 đồng/m2
ruộng. Bồi thường chi phí di chuyển vật nuôi là thủy sản đối với hình thức nuôi
trong bể: 300.000 đồng/1m2 bể (bể xi măng, bể xi măng lót bạt, bể xi
măng lót gạch...); 200.000 đồng/1m2 bể (bể làm bằng cây gỗ lót bạt,
bể đất lót bạt). Bồi thường hao hụt thủy sản trong quá trình di chuyển: 2% (đối
với nuôi ao, lồng, bể), 5% (đối với nuôi ruộng).
Số tiền bồi thường (đồng)
|
=
|
Tỷ lệ hao hụt
|
X
|
Tổng khối lượng vật nuôi là thủy sản
tại thời điểm thu hồi đất theo Phụ lục III (kg)
|
x
|
Đơn giá thủy sản tại thời điểm định
giá bồi thường theo Quyết định này (đồng)
|
Bồi thường di dời vật nuôi khác bao gồm bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại vật nuôi do phải di chuyển: Bồi thường
100% chi phí di chuyển
vật nuôi. Chi phí để di chuyển vật nuôi bao gồm: cước vận chuyển, công bốc xếp,
vật tư dụng cụ phục vụ di chuyển. Bồi thiệt hại vật nuôi do di chuyển như (vật
nuôi bị chết, bị thương, hao hụt sức khỏe, giảm trọng lượng). Mức độ thiệt hại được tính theo tỷ lệ % giá trị vật nuôi thực
tế tại thời điểm di chuyển.
TT
|
Loại vật nuôi
|
Mức độ thiệt hại do di chuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Gia cầm
|
10% GTVN
|
|
2
|
Gia súc
|
7% GTVN
|
|
3
|
Vật nuôi khác
|
3% GTVN
|
|
Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà
không thể di chuyển được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện theo Quyết định này.
Dự thảo cũng quy định đơn giá áp dụng để lập phương án bồi
thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi.
Mời bạn
đọc xem và góp ý dự thảo Quyết định tại đây.
Kim Oanh (T/h)