|
Sở Tài Chính giữ vị trí thứ 1 về xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính khối cơ quan chuyên môn của tỉnh
18/04/2023 15:39
Hôm nay (18/4), UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1048/QĐ-UBND phê duyệt kết quả chỉ số và xếp hạng công tác cải cách hành chính các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị tỉnh Nghệ An năm 2022. Theo đó, kết quả chỉ số và xếp hạng cải cách hành chính được xếp hạng theo 3 nhóm là các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND 21 huyện, thành phố, thị xã. Đối với kết quả chỉ số và xếp hạng cải cách hành chính 21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đứng vị trí thứ nhất năm 2022 là Sở Tài Chính đạt 91,71 điểm; Văn phòng UBND tỉnh đạt 91,50 điểm, xếp ở vị trí thứ 2 và Sở Nội vụ đạt 91,23 điểm xếp ở vị trí thứ 3. 3 vị trí cuối bảng xếp hạng chỉ số cải cách hành chính 21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là: Sở Tư pháp đạt 87,41 điểm, xếp ở vị trí thứ 19; Ban Dân tộc đạt 87,15 điểm, xếp ở vị trí thứ 20 và xếp ở vị trí cuối cùng là Sở Xây dựng với 85,43 điểm. TT | Đơn vị | Tổng điểm đạt được | Chỉ số tổng hợp | Xếp hạng | 1 | Sở Tài chính | 91,71 | 91,71 | 1 | 2 | Văn phòng UBND tỉnh | 91,50 | 91,50 | 2 | 3 | Sở Nội vụ | 91,23 | 91,23 | 3 | 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 90,41 | 90,41 | 4 | 5 | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 90,38 | 90,38 | 5 | 6 | Sở Giao thông Vận tải | 89,79 | 89,79 | 6 | 7 | Sở Thông tin và Truyền thông | 89,72 | 89,72 | 7 | 8 | Sở Du lịch | 89,58 | 89,58 | 8 | 9 | Sở Văn hoá và Thể thao | 89,57 | 89,57 | 9 | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 89,46 | 89,46 | 10 | 11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 89,45 | 89,45 | 11 | 12 | Thanh tra tỉnh | 89,41 | 89,41 | 12 | 13 | Sở Ngoại vụ | 89,38 | 89,38 | 13 | 14 | Sở Công Thương | 88,92 | 88,92 | 14 | 15 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 88,91 | 88,91 | 15 | 16 | Sở Y tế | 88,87 | 88,87 | 16 | 17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 88,86 | 88,86 | 17 | 18 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 88,85 | 88,85 | 18 | 19 | Sở Tư pháp | 87,41 | 87,41 | 19 | 20 | Ban Dân tộc | 87,15 | 87,15 | 20 | 21 | Sở Xây dựng | 85,43 | 85,43 | 21 | Bảng xếp hạng chỉ số công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm 2022 Kết quả chỉ số và xếp hạng cải cách hành chính năm 2022 đối với 5 đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, đơn vị Công an tỉnh xếp vị trí thứ nhất với 98,50 điểm, Bảo hiểm xã hội tỉnh xếp vị trí thứ 2 với 92,05 điểm, thứ 3 là Cục Thuế tỉnh với 92 điểm. TT | Đơn vị | Tổng điểm đạt được | Chỉ số tổng hợp | Xếp hạng | Ghi chú | 1 | Công an tỉnh | 98,50 | 98,50 | 1 | Chỉ số do ngành dọc công bố | 2 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 92,05 | 92,05 | 2 | | 3 | Cục Thuế tỉnh | 92,00 | 92,00 | 3 | | 4 | Kho bạc nhà nước tỉnh | 89,56 | 89,56 | 4 | | 5 | Cục Hải quan tỉnh | 87,63 | 87,63 | 5 | | Bảng xếp hạng chỉ số công tác cải cách hành chính 5 đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh Kết quả chỉ số và xếp hạng công tác cải cách hành chính UBND 21 huyện, thành phố, thị xã, dẫn đầu là UBND TP. Vinh với 84,75 điểm; đứng thứ 2 là huyện Diễn Châu với 84,41 điểm, đứng thứ 3 là huyện Nghi Lộc với 84,39 điểm. 3 vị trí cuối bảng xếp hạng chỉ số cải cách hành chính huyện, thành phố, thị xã là: Huyện Quỳ Hợp đạt 80,46 điểm, xếp ở vị trí thứ 19; huyện Quỳ Châu đạt 79,29 điểm, xếp ở vị trí thứ 20 và xếp vị trí cuối cùng là huyện Tương Dương với 75,59 điểm. TT | Đơn vị | Tổng điểm đạt được | Chỉ số tổng hợp | Xếp hạng | 1 | Thành phố Vinh | 84,75 | 84,75 | 1 | 2 | Huyện Diễn Châu | 84,41 | 84,41 | 2 | 3 | Huyện Nghi Lộc | 84,39 | 84,39 | 3 | 4 | Huyện Quỳnh Lưu | 83,30 | 83,30 | 4 | 5 | Thị xã Hoàng Mai | 83,29 | 83,29 | 5 | 6 | Huyện Nghĩa Đàn | 82,93 | 82,93 | 6 | 7 | Huyện Yên Thành | 82,23 | 82,23 | 7 | 8 | Huyện Đô Lương | 82,17 | 82,17 | 8 | 9 | Thị xã Thái Hòa | 82,13 | 82,13 | 9 | 10 | Huyện Quế Phong | 82,06 | 82,06 | 10 | 11 | Huyện Nam Đàn | 82,01 | 82,01 | 11 | 12 | Huyện Thanh Chương | 81,66 | 81,66 | 12 | 13 | Thị xã Cửa Lò | 80,94 | 80,94 | 13 | 14 | Huyện Tân Kỳ | 80,92 | 80,92 | 14 | 15 | Huyện Hưng Nguyên | 80,91 | 80,91 | 15 | 16 | Huyện Con Cuông | 80,79 | 80,79 | 16 | 17 | Huyện Anh Sơn | 80,78 | 80,78 | 17 | 18 | Huyện Kỳ Sơn | 80,49 | 80,49 | 18 | 19 | Huyện Quỳ Hợp | 80,46 | 80,46 | 19 | 20 | Huyện Quỳ Châu | 79,29 | 79,29 | 20 | 21 | Huyện Tương Dương | 75,59 | 75,59 | 21 | Bảng xếp hạng chỉ số công tác cải cách hành chính UBND huyện, thành phố, thị xã năm 2022 UBND tỉnh yêu cầu, căn cứ kết quả chỉ số và xếp hạng công tác cải cách năm 2022, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị có giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong những năm tiếp theo. Kim Oanh (tổng hợp)
|
|