Kỳ họp sẽ xem xét các báo cáo:
1. Báo cáo công tác năm
2024; nhiệm vụ năm 2025 của Thường trực HĐND tỉnh.
2. Báo cáo công tác năm
2024; nhiệm vụ năm 2025 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh.
3. Báo cáo công tác năm
2024; nhiệm vụ năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh.
4. Báo cáo công tác năm
2024; nhiệm vụ năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh.
5. Báo cáo công tác năm
2024; nhiệm vụ năm 2025 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh.
6. Báo cáo tổng hợp ý kiến,
kiến nghị của cử tri trước kỳ họp cuối năm HĐND tỉnh.
7. Báo cáo tổng hợp kiến
nghị sau giám sát của các Đoàn giám sát HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND
tỉnh.
8. Báo cáo kết quả giám sát
chuyên đề của HĐND tỉnh kết quả 3 năm thực hiện kế hoạch đầu tư công giai
đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Nghệ An (từ năm 2021 đến năm 2023).
9. Báo cáo kết quả kỳ họp
thứ 8, Quốc hội khóa XV của Đoàn ĐBQH tỉnh.
10. Thông báo về hoạt động
năm 2024 của MTTQ Việt Nam tỉnh Nghệ An tham gia xây dựng chính quyền, ý
kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân trong tỉnh; đề xuất, kiến nghị với
HĐND, UBND tỉnh những vấn đề cần thiết.
11. Báo cáo của UBND tỉnh về
kinh tế - xã hội năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
12. Báo cáo của UBND tỉnh về
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024; kế hoạch đầu tư công năm
2025.
13. Báo cáo kiểm điểm công
tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
14. Báo cáo về kết quả giải
quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 21 HĐND tỉnh khóa XVIII.
15. Báo cáo thực hiện Kết
luận phiên chất vấn tại kỳ họp thứ 21 HĐND tỉnh khóa XVIII.
16. Báo cáo về việc triển
khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh từ đầu nhiệm kỳ đến nay.
17. Báo cáo về việc thực
hiện các kiến nghị sau giám sát của các Đoàn giám sát HĐND, Thường trực HĐND,
các Ban HĐND tỉnh.
18. Báo cáo của UBND tỉnh về
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
19. Báo cáo của UBND tỉnh về
quyết toán ngân sách năm 2023; tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
năm 2024; dự toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2025.
20. Báo cáo về tài chính nhà
nước tỉnh Nghệ An năm 2023.
21. Báo cáo của UBND tỉnh về
việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
22. Báo cáo của UBND tỉnh về
công tác cải cách hành chính năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
23. Báo cáo của UBND tỉnh về
công tác đảm bảo an toàn giao thông năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
24. Báo cáo của UBND tỉnh về
công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2024; nhiệm
vụ năm 2025.
25. Báo cáo của UBND tỉnh về
kết quả phòng, chống tham nhũng năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
26. Báo cáo của UBND tỉnh về
kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2024;
nhiệm vụ năm 2025.
27. Báo cáo của UBND tỉnh về
việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024,
nhiệm vụ năm 2025.
28. Báo cáo của UBND tỉnh về
tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên
địa bàn tỉnh năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
29. Báo cáo của UBND tỉnh
việc thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em trên địa bàn
tỉnh năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
30. Báo cáo của UBND tỉnh về
kết quả thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông.
31. Báo cáo của UBND tỉnh về
việc thực hiện Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
32. Báo cáo của Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh về công tác của ngành năm
2024; nhiệm vụ năm 2025.
33. Báo cáo của Tòa án nhân
dân tỉnh về công tác của ngành năm 2024; nhiệm vụ năm 2025.
34. Báo cáo của Cục Thi hành
án dân sự tỉnh về công tác của ngành năm
2024; nhiệm vụ năm 2025.
Xem xét, thông qua các Nghị quyết:
1. Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 quy định về phân cấp thẩm
quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Nghị quyết thông qua Đề
án công nhận thị xã Thái Hòa đạt tiêu chí đô thị loại III.
3. Nghị quyết kết quả rà
soát nghị quyết QPPL do HĐND tỉnh ban hành năm 2024.
4. Nghị quyết về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2025.
5. Nghị quyết về kế hoạch
đầu tư công năm 2025.
6. Nghị quyết giao biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Nghệ An năm 2024.
7. Nghị quyết về tổng số
người làm việc hưởng lương từ ngân sách, lao động hợp đồng trong các đơn vị
sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, tổ chức Hội năm 2025.
8. Nghị quyết về sáp nhập,
đặt tên, đổi tên xóm.
9. Nghị quyết về việc phân
bổ dự toán Ngân sách nhà nước năm 2024.
10. Nghị quyết về chủ trương
đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án.
11. Nghị quyết phê chuẩn
quyết toán thu ngân sách trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương
năm 2023.
12. Nghị quyết phê chuẩn dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương
án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025.
13. Nghị quyết về chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn
tỉnh.
14. Nghị quyết thông qua
danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất có diện tích đất trồng lúa,
đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
15. Nghị quyết thông qua
danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
16. Nghị quyết về công tác
nhân sự thuộc trách nhiệm trình của UBND tỉnh.
17. Nghị quyết quy định các
biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ cơ sở.
18. Nghị quyết bãi bỏ một số
Nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành (sau rà soát).
19. Nghị quyết đặt tên đường
thị xã Thái Hòa đợt 2.
20. Nghị quyết quy định mức
thu, đối tượng nộp phí, chế độ quản lý và sử dụng phí, việc kê khai nộp phí
khai thác và sử dụng nguồn nước, bao gồm: phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
21. Nghị quyết quy định đối
tượng và mức chi hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán, các lễ kỷ niệm và hỗ trợ
khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
22. Nghị quyết quy định một
số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ xây dựng tuyến đường tránh đô thị Diễn
Châu đoạn từ Quốc lộ 7B đến Quốc lộ 7A.
23. Nghị quyết về chính sách
đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
24. Nghị quyết quy định về
tiêu chí quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
25. Nghị quyết quy định mức
chi bảo đảm điều kiện hoạt động cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
26. Nghị quyết quy định về
lĩnh vực phụ trách của các Ban thuộc HĐND thành phố Vinh.
27. Nghị quyết về việc hỗ
trợ thôi việc đối với các trường hợp dôi dư, không kiện toàn vào lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, không tiếp tục tham gia Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở.
28. Nghị quyết phê duyệt Đề
án xây dựng, bố trí lực lượng, bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trât tự ở cơ sở.
29. Nghị quyết điều chỉnh dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024 và phân bổ dự toán ghi thu ghi chi vốn viện
trợ không hoàn lại nước ngoài (đợt 3).
30. Nghị quyết quy định về
mức cấp kinh phí, đầu tư, hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện chính
sách đầu tư trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
31. Nghị quyết quy định một
số mức chi hỗ trợ các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở
tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
32. Nghị quyết quy định chế
độ ưu đãi miễn tiền thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực đối với dự án sử
dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc
tại địa bàn ưu đãi đầu tư đồng thời đáp ứng điều kiện loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa hoặc dự án phi lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
33. Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Nghị quyết số 45/NQHĐND ngày 12/10/2022 của HĐND
tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
34. Nghị quyết quy định biện
pháp có tính chất đặc thù, trong đó có nội dung quy định trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép liên vận đối với phương tiện cơ giới đường bộ
qua lại biên giới Việt Nam - Lào qua cửa khẩu phụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
35. Nghị quyết kiện toàn tổ
chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Nghệ An.
36. Nghị quyết quy định thẩm
quyền, quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang
thiết bị và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí cải
tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã
đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An.
37. Nghị quyết thông qua mức
vốn điều lệ Quỹ phát triển đất Nghệ An.
38. Nghị quyết quy định giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán,
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không
phải dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An quản lý.
39. Nghị quyết về giải quyết
ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Kỳ họp thứ 21, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
40. Nghị quyết về kế hoạch
tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2025.
41. Nghị quyết về kết quả 3
năm thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Nghệ An (từ
năm 2021 đến năm 2023).
42. Nghị quyết thành lập
Đoàn giám sát chuyên đề việc quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường, lớp tại các
cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|