Triển khai thực hiện quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh

Ngày 26/8, UBND tỉnh ban hành Công văn số 7300/UBND-TH về việc triển khai Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh khóa XVIII quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.

UBND tỉnh giao Sở Tư pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán theo quy định của Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí bảo đảm hàng năm để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòà giải ở cơ sở.

Sở Tài chính căn cứ mức chi quy định tại Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách hiện hành trong khả năng cân đối của ngân sách địa phương.

Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh khác và UBND các huyện, thành, thị phổ biến nội dung Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND trong cơ quan, đơn vị, địa phương đề tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết; đồng thời thực hiện đúng quy định về mức chi trong quá trình lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.

Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở như sau:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

(Đơn vị tính: 1000 đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1.

Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở

a)

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

1.500

1.200

960

b)

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

450

360

280

c)

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

2.250

1.800

1.400

d)

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

7.500

6.000

4.800

2.

Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch

a)

Xây dựng đề cương:

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

1.200

960

760

- Tổng hợp hoàn chỉnh để cương tổng quát

Đề cương hoàn chỉnh

2.000

1.600

1.200

b)

Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch

- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch

Chương trình, đề án, kế hoạch

3.000

2.400

1.900

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

500

400

320

c)

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

- Chủ trì

Người/buổi

200

160

120

- Thành viên dự

Người/buổi

100

80

60

d)

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

500

400

320

đ)

Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch

- Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

160

120

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

120

90

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

80

60

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

300

240

190

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

200

160

120

e)

Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch

Bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)

500

400

320

g)

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch

Văn bản

500

400

320

3.

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

a)

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày (không quá 1 ngày)

50

40

30

b)

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

20

4.

Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở

a)

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các địa phương

Báo cáo

75

60

40

b)

Báo cáo của địa phương

Báo cáo

4.500

3.600

2.800

5.

Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở

a)

Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở)

Vụ, việc

0

0

400

b)

Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải không thành theo Điều 27 Luật Hòa giải ở cơ sở)

Vụ, việc

0

0

300

c)

Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)

01 Tổ hòa giải/tháng

0

0

150

d)

Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở

01 hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng

5 tháng lương cơ sở

6.

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

a)

Cho thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

450

360

280

b)

Chi giải thưởng

Giải nhất tập thể

Giải

15.000

12.000

9.600

Giải nhất cá nhân

Giải

9.000

7.200

5.700

Giải nhì tập thể

Giải

10.500

8.400

6.700

Giải nhì cá nhân

Giải

4.500

3.600

2.800

Giải ba tập thể

Giải

7.500

6.000

4.800

Giải ba cá nhân

Giải

3.000

2.400

1.900

Giải khuyến khích tập thể

Giải

4.500

3.600

2.800

Giải khuyến khích cá nhân

Giải

1.500

1.200

960

Giải phụ khác

Giải

750

600

480

c)

Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày)

Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12/2017 quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh

d)

Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi

Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh

7.

Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch

Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh

8.

Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật

Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Nghệ An.

Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu không hưởng lương thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh

9.

Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện)

Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh

10.

Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng

a)

Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật

Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 ban hành quy định mức chi cụ thể kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

b)

Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)

Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh

11.

Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở

Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 Quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định

12.

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên

Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.

13.

Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở

Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh

Các mức chi khác liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở không quy định như trên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.

Kim Oanh (T/h)

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
© Cổng TTĐT Nghệ An
image advertisement
image advertisement
Thăm dò ý kiến
Đánh giá mức độ hài lòng về thông tin cung cấp trên Cổng thông tin điện tử Nghệ An
  • Bình chọn Xem kết quả
    Thống kê truy cập
    • Đang online: 1
    • Hôm nay: 1
    • Trong tuần: 1
    • Tất cả: 1
     

    Cổng Thông tin điện tử Tỉnh Nghệ An

    Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Nghệ An

    Giấy phép số 46/GP-TTĐT ngày 18/05/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông Nghệ An

    Trưởng Ban biên tập: Ông Đặng Thanh Tùng - Chánh Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

     Địa chỉ: Số 03 - Trường Thi - TP. Vinh

     

    Liên hệ

    Cơ quan thường trực: Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

    Cơ quan quản trị kỹ thuật: Cổng thông tin điện tử Nghệ An

     Địa chỉ: Số 03 - Trường Thi - TP. Vinh

     Điện thoại: 02383.557.565

     Email: banbientap@nghean.gov.vn

     fb.com/congthongtindientutinhnghean

     Đăng nhập