27/08/2024
Triển khai thực hiện quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Ngày 26/8, UBND tỉnh ban hành Công
văn số 7300/UBND-TH về việc triển khai Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày
11/7/2024 của HĐND tỉnh khóa XVIII quy định mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
UBND tỉnh giao Sở Tư pháp tăng cường
công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, hướng dẫn
các đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán theo quy định của Nghị quyết số
12/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí bảo đảm hàng năm để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hòà giải ở cơ sở.
Sở Tài chính căn cứ mức chi quy định
tại Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo phân cấp ngân sách hiện hành trong khả năng cân đối của ngân sách địa
phương.
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh khác và UBND các huyện, thành, thị phổ biến nội dung Nghị quyết số
12/2024/NQ-HĐND trong cơ quan, đơn vị, địa phương đề tổ chức thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết; đồng thời thực hiện đúng quy định về mức chi trong quá trình
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở.
Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND quy định mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở như sau:
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1.
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.500
|
1.200
|
960
|
b)
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
450
|
360
|
280
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
2.250
|
1.800
|
1.400
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy
ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500
|
6.000
|
4.800
|
2.
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính
sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế
hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a)
|
Xây dựng đề cương:
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
960
|
760
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh để cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
b)
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
400
|
320
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
400
|
320
|
đ)
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
90
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
240
|
190
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
160
|
120
|
e)
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
500
|
400
|
320
|
g)
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình,
đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
400
|
320
|
3.
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt
|
a)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị
ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày (không quá 1 ngày)
|
50
|
40
|
30
|
b)
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
4.
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các địa phương
|
Báo cáo
|
75
|
60
|
40
|
b)
|
Báo cáo của địa phương
|
Báo cáo
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
5.
|
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực
tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải
ở cơ sở)
|
Vụ, việc
|
0
|
0
|
400
|
b)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực
tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải không thành theo Điều 27 Luật Hòa
giải ở cơ sở)
|
Vụ, việc
|
0
|
0
|
300
|
c)
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm,
sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
|
01 Tổ hòa giải/tháng
|
0
|
0
|
150
|
d)
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên
gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải ở cơ sở
|
01 hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính
mạng
|
5 tháng lương cơ sở
|
6.
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a)
|
Cho thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450
|
360
|
280
|
b)
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
Giải nhất tập thể
|
Giải
|
15.000
|
12.000
|
9.600
|
|
Giải nhất cá nhân
|
Giải
|
9.000
|
7.200
|
5.700
|
|
Giải nhì tập thể
|
Giải
|
10.500
|
8.400
|
6.700
|
|
Giải nhì cá nhân
|
Giải
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
|
Giải ba tập thể
|
Giải
|
7.500
|
6.000
|
4.800
|
|
Giải ba cá nhân
|
Giải
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
Giải khuyến khích tập thể
|
Giải
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
|
Giải khuyến khích cá nhân
|
Giải
|
1.500
|
1.200
|
960
|
|
Giải phụ khác
|
Giải
|
750
|
600
|
480
|
c)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu
ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết
định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc
thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12/2017
quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
|
d)
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng
thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội dung chi
khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 quy
định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh
vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
7.
|
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám
sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người
được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các
cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của
HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh
|
8.
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật,
nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật,
hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu
số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy
định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh Nghệ An.
Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu không hưởng lương thực hiện
theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 quy định một số mức chi
công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
|
9.
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải
pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp
luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức
các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 quy
định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh
|
10.
|
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện thông
tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
a)
|
Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 ban
hành quy định mức chi cụ thể kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo
dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
b)
|
Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số
được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy
định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
11.
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 Quy
định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
|
12.
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa
giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy
định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh.
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối
tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
|
13.
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy
định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Các mức chi khác liên quan đến công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
không quy định như trên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Kim Oanh (T/h)
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH |
 |
© Cổng TTĐT Nghệ An |
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|