Đề xuất mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, mức thu, đơn vị tính được tính như sau:

 

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng măng-gan (mangan)

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60.000

6

Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc

Tấn

270.000

7

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)

Tấn

50.000

8

Quặng chì, quặng kẽm

Tấn

270.000

9

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

30.000

10

Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

Tấn

60.000

11

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

12

Quặng crô-mít (cromit)

Tấn

60.000

13

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

2

Đá, sỏi

 

 

2.1

Sỏi

m3

9.000

2.2

Đá

 

 

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

90.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

7.500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)

m3

6.750

4

Đá làm fluorit

m3

4.500

5

Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

 

 

5.1

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ

m3

70.000

5.2

Đá hoa trắng làm bột carbonat

m3

7.500

6

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

m3

70.000

7

Cát vàng

m3

7.500

8

Cát trắng

m3

10.500

9

Các loại cát khác

m3

6.000

10

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

3.000

11

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

12

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

45.000

13

Cao lanh

Tấn

5.800

14

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

15

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)

Tấn

30.000

16

A-pa-tít (apatit)

Tấn

5.000

17

Séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

5.000

18

Than gồm:

- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

- Than nâu, tham mỡ

- Than khác

Tấn

10.000

19

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

Tấn

70.000

E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen

A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

20

Cuội, sạn

m3

9.000

21

Đất làm thạch cao

m3

3.000

22

Các loại đất khác

m3

2.000

23

Talc, diatomit

Tấn

30.000

24

Graphit, Serecit

Tấn

5.000

25

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

4.600

26

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

27

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo mức thu phí quy định trên.

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên.

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó. Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chậm nhất là trước ngày 30/ 4 hàng năm, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và thông tin công khai số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà người nộp phí đã nộp của năm trước trên Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế tỉnh và của UBND tỉnh để người dân được biết.

Mời độc gia xem nội dung chi tiết và góp ý dự thảo Nghị quyết tại đây.

PT (Tổng hợp)

 

TIN MỚI
Dân hỏi - CQCN trả lời
  • Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
  • Hướng dẫn nạp hồ sơ trực tuyến: Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc (cấp tỉnh)
  • Hướng dẫn nạp hồ sơ trực tuyến: Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
  • Hướng dẫn nạp hồ sơ trực tuyến: Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1 2 3 4 5 

Cổng Thông tin điện tử Tỉnh Nghệ An

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Nghệ An

Giấy phép số 46/GP-TTĐT ngày 18/05/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông Nghệ An

Trưởng Ban biên tập: Ông Đặng Thanh Tùng - Chánh Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

 Địa chỉ: Số 03 - Trường Thi - TP. Vinh

 

Liên hệ

Cơ quan thường trực: Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

Cơ quan quản trị kỹ thuật: Cổng thông tin điện tử Nghệ An

 Địa chỉ: Số 03 - Trường Thi - TP. Vinh

 Điện thoại: 02383.557.565

 Email: banbientap@nghean.gov.vn

 fb.com/congthongtindientutinhnghean

 Đăng nhập