Tại Điều 2 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31/5/2023 về quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023, Chính phủ quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: Dầu thô; Khí thiên nhiên; Khí than; Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại.
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP của Chính phủ, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được xác định như sau:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo Biểu khung sau:
BIỂU KHUNG MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
|
Mức thu (Đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000 - 60.000
|
2
|
Quặng măng-gan (mangan)
|
Tấn
|
30.000 - 50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
10.000 - 70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
180.000 - 270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
40.000 - 60.000
|
6
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000 - 270.000
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
|
Tấn
|
30.000 - 50.000
|
8
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000 - 270.000
|
9
|
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
|
Tấn
|
10.000 - 30.000
|
10
|
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
|
Tấn
|
35.000 - 60.000
|
11
|
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
180.000 - 270.000
|
12
|
Quặng crô-mít (cromit)
|
Tấn
|
10.000 - 60.000
|
13
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.000 - 2.000
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
-
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
6.000 - 9.000
|
2.2
|
Đá
|
|
|
2.2.1
|
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
m3
|
60.000 - 90.000
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
1.500 - 7.500
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
1.500 - 6.750
|
4
|
Đá làm fluorit
|
m3
|
1.500 - 4.500
|
5
|
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
|
|
5.1
|
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
|
m3
|
50.000 - 70.000
|
5.2
|
Đá hoa trắng làm bột carbonat
|
m3
|
1.500 - 7.500
|
6
|
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
50.000 - 70.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.500 - 7.500
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.500 - 10.500
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000 - 6.000
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.250 - 3.000
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
12
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
|
m3
|
30.000 - 45.000
|
13
|
Cao lanh
|
Tấn
|
4.200 - 5.800
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
15
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
16
|
A-pa-tít (apatit)
|
Tấn
|
3.000 - 5.000
|
17
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
3.000 - 5.000
|
18
|
Than gồm: Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò; Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên; Than nâu, than mỡ; Than khác
|
Tấn
|
6.000 - 10.000
|
19
|
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
|
Tấn
|
50.000 - 70.000
|
20
|
Cuội, sạn
|
m3
|
6.000 - 9.000
|
21
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000 - 3.000
|
22
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000 - 2.000
|
23
|
Talc, diatomit
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
24
|
Graphit, serecit
|
Tấn
|
3.000 - 5.000
|
25
|
Phen - sờ - phát (felspat)
|
Tấn
|
3.300 - 4.600
|
26
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000 - 3.000
|
27
|
Các khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
20.000 - 30.000
|
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung trên.
Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản sẽ được áp dụng từ ngày 17/5/2023. Vì vậy, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp HĐND tỉnh chưa ban hành mức thu phí mới thì tiếp tục thực hiện mức thu phí theo quy định hiện hành; trường hợp UBND tỉnh chưa ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích thì tiếp tục áp dụng tỷ lệ hiện hành. Chậm nhất đến ngày HĐND cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, UBND tỉnh phải ban hành tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích để áp dụng tại địa phương./.
|